Cài đặt Oracle 11g R2 trên Solaris 10
Ở bài trước mình đã trình bày cách cài đặt Oracle 11g trên Windows. Trong bài này, mình sẽ tiêp tục trình bày cách cài đặt Oracle 11g trên hệ điều hành Solaris .
I – Chuẩn bị:
Đầu tiên chúng ta download gói cài đặt của Oracle 11g dành cho Solaris tại link:
http://www.oracle.com/technology/sof...ase/index.html
Đảm bảo đã download đầy đủ 2 tệp tin nén của gói cài đặt là:
solaris.x64_11gR2_database_1of2.zip và solaris.x64_11gR2_database_2of2.zip.
Cấu hình phần cứng tối thiểu:
- Ít nhất 1 GB RAM
- Ít nhất 1 GB không gian trống cho thư mục /tmp
- Ít nhất 5 GB khoảng trống để lưu trữ các tệp tin phần mềm.
Run level:
- Bạn cần thao thao tác viện cài đặt này ở run-level 3, chế độ đồ họa. Để biết thêm về run-level trong Solaris thì bạn có thể thao khảo tại đây.
Gói phần mềm:
- Solaris 10 Update 6 (ngày 10/08) hoặc mới hơn.
- Đã cài đặt các gói: SUNWarc, SUNWbtool, SUNWhea, SUNWlibC, SUNWlibm, SUNWlibms, SUNWsprot, SUNWtoo, SUNWi1of, SUNWi1cs (ISO8859-1), SUNWi15cs (ISO8859-15), SUNWxwfnt, SUNWcsl
Để kiểm tra xem hệ thống đã cài đặt đầy đủ các gói trên hay chưa, chúng ta có thể dùng lệnh
pkginfo như hình dưới đây.
Nếu thiếu gói nào đó, chúng ta có thể cài đặt chúng bằng lệnh
pkgadd, các gói này đều có sẵn trên đĩa cài đặt của Solaris rồi!. Ví dụ mình cài 2 gói
SUNWi1cs và
SUNWi15cs bằng lệnh như hình dưới.
Các bản patch:
Đối với hệ thống SPARC:
- 120753-06: SunOS 5.10: Microtasking libraries (libmtsk) patch
- 139574-03: SunOS 5.10
Đối với hệ thống Intel x86_64:
- 120754-06: SunOS 5.10_x86 libmtsk
- 119961-05: SunOS 5.10_x86: Assembler
- 119964-14: SunOS 5.10_x86 Shared library patch for C++_x86
- 137104-02
- 139575-03
- 139556-08
Cấu hình hệ thống trước khi cài đặt Oracle 11g R2
Tạo group
oinstall cho Oracle Inventory, 2 group
dba,
oper cho Database Installations
Tạo một User mới là
oracle để thao tác việc cài đặt này.
# useradd –u 502 –g oinstall –G dba,oper –md /export/home/oracle oracle
Thiết đặt lại giá trị cho
project.max-shm-memory của Kernel. Đầu tiên, chúng ta cần định nghĩa lại một
project cho user
oracle
# projadd –K “project.max-shm-memory=(privileged,4G,deny)” user.oracle
Chuyển qua sử dụng quyền của user oracle và xác nhận lại giá trị này.
# su – oracle
# id –p
# prctl –n project.max-shm-memory –i project user.oracle
Tạo và phân quyền một số thư mục cần thiết.
II – Cài đặt Oracle 11g R2:
Đầu tiên, ta sẽ giải nén 2 tệp tin cài đặt đã được ở trên ra, được các files và folders như hìn bên dưới.
Mở Terminal lên, thực hiện ssh vào user vừa
oracle vừa tạo ở trên.
Chuyển tới thư mục chứa bộ cài đặt và chạy file runInstaller:
# cd /export/home/oracle_setup/database
# ./runInstaller
Chú ý: Nếu sau khi chạy lệnh
./runInstaller mà bạn gặp lỗi như:
Exception in thread "main" java.lang.NoClassDefFoundError
at java.lang.Class.forName0(Native Method)
at java.lang.Class.forName(Class.java:164)
at java.awt.Toolkit$2.run(Toolkit.java:821)
at java.security.AccessController.doPrivileged(Native Method)
at java.awt.Toolkit.getDefaultToolkit(Toolkit.java:80 4)
at com.jgoodies.looks.LookUtils.isLowResolution(Unkno wn Source)
at com.jgoodies.looks.LookUtils.<clinit>(Unknown Source)
at com.jgoodies.looks.plastic.PlasticLookAndFeel.<cli nit>(PlasticLookAndFeel.java:122)
at java.lang.Class.forName0(Native Method)
at java.lang.Class.forName(Class.java:242)
at javax.swing.SwingUtilities.loadSystemClass(SwingUt ilities.java:1783)
at javax.swing.UIManager.setLookAndFeel(UIManager.jav a:480)
at oracle.install.commons.util.Application.startup(Ap plication.java:758)
at oracle.install.commons.flow.FlowApplication.startu p(FlowApplication.java:164)
at oracle.install.commons.flow.FlowApplication.startu p(FlowApplication.java:181)
at oracle.install.commons.base.driver.common.Installe r.startup(Installer.java:265)
at oracle.install.ivw.db.driver.DBInstaller.startup(D BInstaller.java:114)
at oracle.install.ivw.db.driver.DBInstaller.main(DBIn staller.java:132)
Thì sẽ tiến hành thiết đặt lại giá trị của DISPLAY bằng lệnh sau trước khi chạy file runInstaller
# export DISPLAY=192.168.1.123:0.0
Trong đó 192.168.123 là IP của máy đang cài đặt Oracle 11g.
Nếu các lệnh trên được chạy thành công, giao diện cài đặt của Oracle 11g R2 hiện ra như hình bên dưới. Ở đây chúng ta có thể bỏ qua phần địa chỉ Email và nhấn
Next để tiếp tục.
Chọn loại cài đặt mà bạn muốn thực hiện. Ở đây mình cài mới nên sẽ chọn
Create and configure a database, sau đó nhấn
Next
Bạn cài đặt Oracle 11g này với nhu cầu đơn giản trên một chiếc Desktop hay các nhu cầu cao hơn trên quy mô Server?. Ở đây mình chọn
Desktop Class và nhấn Next để tiếp tục. (Đối với mục
Server Class thì chúng ta sẽ có nhiều bước cấu hình hơn trong quá trình cài đặt)
Thiết lập các thông tin về đường dẫn, kiểu mã ngôn ngữ, mật khẩu,…sau đó nhấn
Next để tiếp tục
Thiếp lập đường dẫn của
Inventory Directory và nhấn
Next
Phần mềm sẽ tiến hành kiểm tra các yêu cầu đã được đáp ứng đầy đủ chưa….
Có thể bạn sẽ gặp lỗi ở phần
maximum user processes. Tick vào ô
Ignore All và nhấn
Next để qua bước tiếp theo.
Xác nhận lại thông tin đã cấu hình và nhấn
Finsh để quá trình cài đặt diễn ra.
Hệ thống thực hiện việc cài đặt…
Cửa sổ Database Configuration Assitant hiện ra, tại đây bạn có thể thiết lập ngay mật khẩu cho các user có sẵn, hoặc bạn củng có thể thực hiện việc này sau. Nhấn
OK để tiếp tục.
Chúng ta sẽ được yêu cầu thực thi một số Script như hình dưới đây.
Để thực thi các Script trên, chúng ta chạy các file .sh dưới quyền root
# /export/home/oracle/oraInventory/orainstRoot.sh
# /export/home/oracle/product/11.2.0/db_1/root.sh
Quá trình cài đặt thành công. Nhấn
Close để đóng giao diện cài đặt lại.
Chúng ta có thể vào
https://ip_server:1158/em và đăng nhập thử để kiểm tra quá trình cài đặt thành công hay chưa!. Với
IP_Server là địa chỉ IP của máy được cài đặt Oracle 11g,
1158 là cổng mặc định (có thể thay đổi cổng ở file portlist.ini).
Chúc các bạn thành công!
Theo: Duy Khánh