Ðề tài: Cài Đặt ISA 2004
View Single Post
Tuổi 14-08-2009, 08:43 PM   #1
hoctinhoc
Guest
 
Trả Lời: n/a
Cài Đặt ISA 2004
Cài Đặt ISA 2004


I. Giới thiệu:

<!--[if !vml]--><!--[endif]-->


Hệ thống gồm 2 máy (máy chẳn, máy lẻ). Máy lẻ đóng vai trò Firewall, máy chẳn vừa làm Domain controller vừa làm Workstation để test.

Bài Lab gồm những thao tác chính sau:
1. Nâng cấp máy chẳn lên Domain
2. Cài ISA 2004 và ISA 2004 Service Pack 1
3. Tạo Rule để kiểm tra đường truyền
4. Khảo sát các loại Client
5. Auto Discovery: Cấu hình tự động cho Workstation
6. Cài đặt ISA Management trên Workstation để có thể quản lý ISA 2004 từ xa

II. Thực hiện
Qui ước:
- P: số phòng
- X: số nhóm (X: số máy lẻ)


Máy lẻ
IP
192.168.P.X / 24
172.16.X.1 / 24
GW
192.168.P.200
Trắng
DNS
Trắng
172.16.X.2


Máy chẳn
IP

172.16.X.2 / 24
GW
172.16.X.1
DNS
172.16.X.2

1. Nâng cấp máy chẳn lên Domain:

Nâng cấp máy chẳn lên Domain Controller. Đặt tên Domain: NhomX.com

2. Cài ISA 2004 và ISA 2004 Service Pack 1:

Thực hiện tại máy lẻ:

B1: Join vào Domain
B2: Logon bằng Domain Admin

B3: Disable những dịch vu không dùng đến trên card LAN:
  • Bỏ File and Printer Sharing For Microsoft Networks
  • Bỏ Client For Microsoft Networks
<!--[if !vml]--><!--[endif]-->


B4: Disable NetBIOS over TCP/IP trên card LAN:

Trong phần chỉnh IP è Advance è WINS è Diasble NetBIOS Over TCP/IP



<!--[if !vml]--><!--[endif]-->





B5: Chạy Auto Run của bộ phần mềm ISA è Install ISA 2004.

Trả lời các câu hỏi về bàn quyền, số CD key …


<!--[if !vml]--><!--[endif]-->



B6: Chọn Custom Setup

<!--[if !vml]--><!--[endif]-->



B7: Chọn
Firewall Service
ISA Management
Firewall Client Install Share

Không chọn Message Screener

è Next


<!--[if !vml]--><!--[endif]-->


B8: Khai báo địa chị cho “Internal Network”

Chọn “Add”

<!--[if !vml]--><!--[endif]-->


B9: Khai báo phạm vi địa chỉ sau
172.16.X.0 – 172.16.X.255

<!--[if !vml]--><!--[endif]-->


B10: chọn các giá trị mặc định để hoàn tất quá trình cài đặt





B11: Cài ISA 2004 Service pack 1

Khỏi động lại máy.

<!--[if !vml]--><!--[endif]-->


3. Tạo Rule để kiểm tra đường truyền:

Thực hiện tại máy chẳn


B1: Mở ISA Management è Firewall Policy è Click nút phải chuột è New è Access Rule

<!--[if !vml]--><!--[endif]-->


B2: Đặt tên Rule: Internet è Next

<!--[if !vml]--><!--[endif]-->


B3: Action chọn Allow è Next

<!--[if !vml]--><!--[endif]-->


B4: Protocol chọn All outbound Traffic
è Next

<!--[if !vml]--><!--[endif]-->


B5: Source è Add è Internal è Next

<!--[if !vml]--><!--[endif]-->


B6: Destination è Add è External è Next

<!--[if !vml]--><!--[endif]-->


B7: User Set è All Users

<!--[if !vml]--><!--[endif]-->


B8: Finish

<!--[if !vml]--><!--[endif]-->


B9: Apply

<!--[if !vml]--><!--[endif]-->


4. Các loại Client:

A - Secure NAT:
Thực hiện tại máy chẳn


B1: Đặt Default gateway về máy lẻ

(172.16.X.1)


B2: Thử truy cập internet
<!--[if !vml]--><!--[endif]--> <!--[if !vml]--><!--[endif]-->
B – Proxy:


Thực hiện tại máy lẻ

B1: Đặt giá trị Prefer DNS cho card LAN: 210.245.31.130


Thực hiện tại máy chẳn

B2: Bỏ trắng Default Gateway


B3: Mở IE è Tools è Internet Options è Connections è LAN Settings

Điền địa chỉ 172.16.X.1 vào ô address

Điền giá trị 8080 vào ô port
è OK

Truy cập thử Internet
<!--[if !vml]--><!--[endif]-->

Bỏ Prefer DNS thực hiện ở B1

Bỏ Proxy seting thực hiện ở B3


C – Firewall Client

Thực hiện tại máy chẳn


B1: Truy cập vào máy lẻ (\\172.16.X.1)

Mở thư mục “mspclnt” è Setup

Chọn các thông số mặc định cho đến khi được hỏi:
“ISA Server Computer Selection”
<!--[if !vml]--><!--[endif]-->

B2: Chọn “Connect to this ISA Server computer”

Điền địa chỉ máy lẻ: 172.16.X.1

è Next è Finish

<!--[if !vml]--><!--[endif]-->


B3: Mở IE è Tools è Internet Options è Connection è LAN Settings

Quan sát các thông số được thiết lập.

è Thoát ra

è Truy cập thử Internet

<!--[if !vml]--><!--[endif]-->








5 - Automatic Discovery:


Thực hiện tại máy lẻ

B1: ISA Management è Configuration è Networks è Properties

<!--[if !vml]--><!--[endif]-->


B2: Chọn Tab “Auto Discovery” è Publish automatic discovery information

<!--[if !vml]--><!--[endif]--> <!--[if !vml]--><!--[endif]-->


Thực hiện tại máy chẳn

B3: Cài DHCP và Authorize (xem lại bài DHCP)

B4: DHCP Manage è Set Predefined Options


<!--[if !vml]--><!--[endif]-->


B5: Chọn “Add” để khai báo Option mới

Name: WPAD
Data type: String
Code: 252

è OK

<!--[if !vml]--><!--[endif]-->


B6: Chọn Option Name: 252 WPAD

Khai báo giá trị sau tại dòng Value:

http://isa.NhomX.com:80/WPAD.DAT

è OK
Đóng DHCP Manager

<!--[if !vml]--><!--[endif]-->


B7: Mở DNS Manager

Khai báo Alias WPAD ứng với tên máy ISA

WPAD --- Alias --- isa.NhomX.com



<!--[if !vml]--><!--[endif]-->

6 – Remote Management:

Thực hiện tại máy lẻ

B1: Mở ISA Server Management è Firewall Policy è Toolbox è Network Objects è Computer Sets è Remote Management Computer è Double click

<!--[if !vml]--><!--[endif]-->


B2: Add è Computer è khai báo tên & địa chỉ máy chẳn (172.16.X.2) è OK


Trở về cửa sổ chính chínhè Apply

<!--[if !vml]--><!--[endif]-->


Thực hiện tại máy chẳn

B3: Chạy AutoRun của bộ Software ISA 2004 è Chọn cấu hình mặc định è Chương trình tự động gợi ý chọn ISA Management è chọn các thông số mặc định để hoàn tất việc cài đặt

<!--[if !vml]--><!--[endif]-->


B4: Chạy ISA Management è click nút phải chuột trên ISA Management è Connect to è Nhập địa chỉ máy lẻ (172.16.X.1)
<!--[if !vml]--><!--[endif]--> <!--[if !vml]--><!--[endif]-->

B5: Lúc này Bạn có thể thực hiện các thao tác trên ISA 2004 như tại máy lẻ
<!--[if !supportMisalignedColumns]--> <!--[endif]--> Nguồn: Nhất Nghệ

  Trả lời ngay kèm theo trích dẫn này