Bài hướng dẫn này sẽ sử dụng hostname là
server1.example.com với địa chỉ IP là
192.168.0.100. Bạn thay đổi các giá trị này tùy theo cấu hình hệ thống của tổ chức
Cài đặt MySQL 5.0
Bước 1: Trước tiên ta cài đặt MySQL 5.0 bằng cách sử dụng câu lệnh sau:
Mã:
|
yum install mysql mysql-server |
Bước 2: Cấu hình để MySQl tự khởi động cùng với hệ điều hành và khởi động MySQL cho phiên làm việc
Mã:
|
chkconfig --levels 235 mysqld on
/etc/init.d/mysqld start |
Bước 3: Tạo mật khẩu cho tài khoản root của MySQL (thay thế
yourrootsqlpassword bằng mật khẩu bạn muốn sử dụng)
Mã:
|
mysqladmin -u root password yourrootsqlpassword
mysqladmin -h server1.example.com -u root password yourrootsqlpassword |
Cài đặt Lighttpd
Bước 1: Tải gói cài đặt Lighttpd
Nếu hệ thống của bạn là x86_64:
Mã:
|
wget http://packages.sw.be/rpmforge-release/rpmforge-release-0.3.6-1.el5.rf.x86_64.rpm
rpm -Uvh rpmforge-release-0.3.6-1.el5.rf.x86_64.rpm |
Nếu hệ thống của bạn là i386:
Mã:
|
wget http://packages.sw.be/rpmforge-release/rpmforge-release-0.3.6-1.el5.rf.i386.rpm
rpm -Uvh rpmforge-release-0.3.6-1.el5.rf.i386.rpm |
Bước 2: Tiến hành cài đặt Lighttpd
Bước 3: Cấu hình để Lighttpd tự khởi động cùng với hệ điều hành và khởi động Lighttpd cho phiên làm việc
Mã:
|
chkconfig --levels 235 lighttpd on
/etc/init.d/lighttpd start |
Bước 4: Mở trình duyệt và gõ
http://192.168.0.100
Nơi đang trang chủ mặc định của Lighttpd là
/srv/www/lighttpd trên CentOS 5.4 (không có tập tin index nào hiện hữu trong thư mục này, đó là lý do tại sao trình duyệt báo lỗi 404 Not Found), và tập tin cấu hình là /etc/lighttpd/lighttpd.conf.
Cài đặt PHP5
Chúng ta áp dụng PHP5 làm việc với Lighttpd thông qua FastCGI. Vì thế chúng ta cài đặt gói
lighttpd-fastcgi và
php-cli:
Mã:
|
yum install lighttpd-fastcgi php-cli |
Configuring Lighttpd And PHP5
Bước 1: Để kích hoạy PHP5 trong Lighttpd, wbạn phải chỉnh sửa 2 tập tin,
/etc/php.ini và
/etc/lighttpd/lighttpd.conf. Đầu tiên ta mở tập tin
/etc/php.ini và thêm dòng
cgi.fix_pathinfo = 1 ở cuối tập tin:
Mã:
|
[...]
cgi.fix_pathinfo = 1 |
Bước 2: Sau đó mở
/etc/lighttpd/lighttpd.conf và uncomment "
mod_fastcgi", trong đoạn server.modules:
Mã:
|
[...]
server.modules = (
# "mod_rewrite",
# "mod_redirect",
# "mod_alias",
"mod_access",
# "mod_cml",
# "mod_trigger_b4_dl",
# "mod_auth",
# "mod_status",
# "mod_setenv",
"mod_fastcgi",
# "mod_proxy",
# "mod_simple_vhost",
# "mod_evhost",
# "mod_userdir",
# "mod_cgi",
# "mod_compress",
# "mod_ssi",
# "mod_usertrack",
# "mod_expire",
# "mod_secdownload",
# "mod_rrdtool",
"mod_accesslog" )
[...] |
Bước 3: Cũng trong tập tin lighttpd.conf, ta bỏ dấu ghi chú (#) ở mục
fastcgi.server, đồng thời bảo đảm rằng
/tmp/php-fastcgi.socket được khai báo trong dòng "
socket":
Mã:
|
[...]
#### fastcgi module
## read fastcgi.txt for more info
## for PHP don't forget to set cgi.fix_pathinfo = 1 in the php.ini
fastcgi.server = ( ".php" =>
( "localhost" =>
(
"socket" => "/tmp/php-fastcgi.socket",
"bin-path" => "/usr/bin/php-cgi"
)
)
)
[...] |
Bước 4: KHởi động lại dịch vụ Lighttpd
Mã:
|
/etc/init.d/lighttpd restart |
Bước 5: Kiểm tra bằng cách tạo tập tin
/srv/www/lighttpd/info.php với nội dung:
Mở trình duyệt truy cập đến địa chỉ
http://192.168.0.100/info.php
Cấu hình PHP5 hỗ trợ MySQL
Để PHP5 hỗ trợ MySQL, ta cần cài đặt gói
php-mysql. Bên cạnh đó chúng ta cũng nên cài đặt thêm một số gói khác bằng lệnh:
Mã:
|
yum install php-mysql php-gd php-imap php-ldap php-odbc php-pear php-xml php-xmlrpc |
Khởi động lại Lighttpd:
Mã:
|
/etc/init.d/lighttpd restart |
Kiểm tra lại bằng cách truy cập vào trang
http://192.168.0.100/info.php
Theo Howtoforce